Tấm gương học đường



Văn bản chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015- 2020, tầm nhìn đến năm 2025
PHÒNG GD&ĐT THƯỜNG XUÂN TRƯỜNG THCS XUÂN CAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: /KH-THCSXC | Xuân Cao, ngày 01 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS XUÂN CAO
GIAI ĐOẠN 2016 2020
Trường THCS Xuân Cao được thành lập năm 1997. Quá trình hình thành và phát triển của trường trong 20 năm qua với những chặng đường đầy thử thách, khó khăn nhưng cũng có rất nhiều thuận lợi. Những tồn tại và kết quả đạt được trong những năm gần đây đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành; đã, đang và sẽ trở thành một địa chỉ tin cậy của cha mẹ và học sinh xã Xuân Cao.
Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 nhằm xác định rõ định hướng mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của hiệu trưởng, ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Xuân Cao là hoạt động có ý nghĩa quan trọng, góp phần thực hiện tốt Kế hoạch phát triển Giáo dục và đào tạo huyện Thường Xuân giai đoạn 2016-2020 nhằm phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Thanh Hóa, hội nhập với cả nước.
I. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1. Điểm mạnh:
1.1. Đội ngũ: Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên gồm 25 người:
+ Ban giám hiệu: 02 người
+ Giáo viên: 21 người.
+ Nhân viên: 02 người.
- Trình độ đào tạo chuyên môn nghề nghiệp của cán bộ, giáo viên: 100% đạt chuẩn, 19 giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Chi bộ nhà trường có: 09 đảng viên, nữ: 02.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, có trách nhiệm, nhiệt tình, yêu nghề và gắn bó với trường.
- Ban lãnh đạo trường có kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo, quản lý nhà trường.
Kết quả xếp loại giáo viên về các mặt từ năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016:
Năm học | Đảng viên | Giáo viên giỏi | LĐTT huyện | Chiến sỹ thi đua | Đoàn viên CĐXS | Giấy khen GĐS | Bằng khen CT tỉnh trở lên | Xếp loại công chức từ khá trở lên | SKKN cấp huyện trở lên | ||
Huyện | Tỉnh | Huyện | Tỉnh | ||||||||
2011-2012 | 7 | 3 | 0 | 8 | 3 | 0 | 3 | 2 | 0 | 100% | 4 |
2012-2013 | 7 | 0 | 0 | 8 | 3 | 0 | 3 | 2 | 0 | 100% | 5 |
2013-2014 | 9 | 3 | 0 | 8 | 5 | 0 | 2 | 2 | 0 | 100% | 5 |
2014-2015 | 9 | 3 | 2 | 8 | 3 | 0 | 3 | 2 | 0 | 100% | 3 |
2015-2016 | 9 | 0 | 0 | 4 | 4 |
| 3 | 2 | 0 | 100% | 5 |
b) Học sinh: Sĩ số học sinh năm học 2015-2016: 338 học sinh chia thành 11 lớp (Khối 6: 2 lớp, Khối 7: 3 lớp, Khối 8: 3 lớp, Khối 9: 3 lớp).
Đầu năm học 2016-2017: 320 hs với 10 lớp ( Khối 6: 2 lớp, Khối 7: 2 lớp, Khối 8: 3 lớp, Khối 9: 3 lớp). Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm và tỷ lệ tốt nghiệp THCS từ năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016:
Năm học | Số lượng học sinh | Tổng số lớp | Học lực | Hạnh kiểm | SL HSG cấp huyện | SL HSG cấp Tỉnh | Tỉ lệ đỗ TN | |||||||
Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | Tốt | Khá | TB | Yếu | ||||||
2011-2012 | 365 | 11 | 7 | 92 | 227 | 39 | 0 | 269 | 93 | 3 | 0 | 11 | 0 | 100% |
2012-2013 | 324 | 11 | 4 | 111 | 190 | 19 | 0 | 259 | 64 | 1 | 0 | 13 | 0 | 100% |
2013-2014 | 330 | 11 | 8 | 104 | 173 | 40 | 5 | 256 | 70 | 4 | 0 | 28 | 0 | 100% |
2014-2015 | 333 | 11 | 11 | 124 | 183 | 15 | 0 | 258 | 75 | 0 | 0 | 20 | 1 | 100% |
2015- 2016 | 338 | 11 | 13 | 140 | 179 | 6 | 0 | 308 | 30 | 0 | 0 | 32 | 2 | 100% |
c) Cơ sở vật chất:
- Tổng diện tích mặt bằng 7.000m2, bình quân 22,1 m2/1 hs.
- Phòng học: 12 phòng, có đủ bàn ghế phù hợp lứa tuổi.
- Phòng học môn Tin học: 01 phòng (49m2/1 phòng), có kết nối Internet.
- Phòng thư viện: 01 phòng (49m2).
- Phòng y tế: 01 phòng ( 49m2)
- Phòng các khối đoàn thể: 01 phòng (49 m2).
- Văn phòng HĐSP và phòng làm việc của Ban lãnh đạo: 03 phòng
Cơ sở vật chất bước đầu đáp ứng được yêu cầu cho hoạt động dạy và học. Các công trình xây dựng thêm về cơ sở vật chất: đổ sân bê tông, làm nhà xe giáo viên, mở rộng nhà xe học sinh, cải tạo cảnh quan môi trường,..... lãnh đạo trường đang tham mưu lãnh đạo các cấp, tham mưu BCH phụ huynh làm tốt công tác XHH để xin kinh phí để hoàn tất.
*Thành tích:
- Trường THCS Xuân Cao được đánh giá là một trong những trường có nền nếp kỉ cương tốt, có chất lượng dạy học đang ngày càng phát triển ổn định.
- Danh hiệu thi đua: Liên tục trong các năm từ 2011 đến năm 2016 chi bộ nhà trường luôn đạt chi bộ trong sạch vững mạnh. Nhà trường được công nhận tiến tiến cấp Tỉnh, được giám đốc sở tặng giấy khen.
2. Điểm hạn chế:
- Ban Lãnh đạo kiểm tra, đánh giá chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên đôi lúc còn mang tính động viên.
- Tính chủ động, sáng tạo trong Ban lãnh đạo, quản lý chưa thật cao.
- Một số ít giáo viên, nhân viên chưa thực sự đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, thậm chí có giáo viên trình độ chuyên môn còn hạn chế, sự tín nhiệm của học sinh, CMHS và đồng nghiệp còn thấp.
- Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên chưa đồng đều. Vẫn còn giáo viên, nhân viên chậm đổi mới, hiệu quả giáo dục chưa cao, quản lý lớp chưa hiệu quả.
- Chất lượng học sinh đầu vào khối 6 còn thấp. Số học sinh có học lực yếu, kém còn nhiều, một bộ phận học sinh không có động cơ học tập và rèn luyện đúng đắn, còn thường xuyên vi phạm nội quy.
- Cơ sở vật chất chưa đầy đủ và đồng bộ; phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ dạy và học có ứng dụng CNTT còn thiếu nhiều; sân chơi, bãi tập chưa được bê tông hóa, còn bụi bẩn.
3. Thời cơ
- Nhà trường bước đầu đã có sự tín nhiệm của các thế hệ học sinh, CMHS trong khu vực xã Xuân Cao.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, hầu hết có năng lực chuyên môn và kĩ năng sư phạm khá, tốt.
- Nhà trường được sự quan tâm của lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện Thường Xuân; các ban, ngành của địa phương xã Xuân Cao.
4. Thách thức
- CMHS và xã hội đòi hỏi ngày càng cao với nhà trường về chất lượng giáo dục của học sinh, nhất là trong thời kỳ hội nhập, thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
- Do yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đòi hỏi ngày càng phải có chất lượng, hiệu quả; trình độ chuyên môn, nhất là khả năng ứng dụng CNTT, khả năng sáng tạo, tìm tài liệu trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Các nhà trường cùng bậc học trên địa bàn huyện đã có những bước tiến mạnh mẽ, chất lượng giáo dục sẽ có tốc độ phát triển cao trong thời gian tới.
5. Xác định những vấn đề ưu tiên
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng tiếp cận và phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Giáo dục thái độ, động cơ học tập; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
- Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Tiếp tục ứng dụng CNTT vào giảng dạy, học tập, quản lý. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lí, giảng dạy.
- Huy động các nguồn lực để phát triển nhà trường.
II. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Tầm nhìn
Là một trong những trường THCS hàng đầu ở khu vực phía Nam huyện Thường Xuân nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên xuất sắc.
2. Sứ mệnh
Xây dựng môi trường học tập có nền nếp, kỷ luật, trách nhiệm, văn minh và chất lượng tốt, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.
3. Hệ thống giá trị cơ bản
Tinh thần trách nhiệm; đoàn kết, hợp tác; lòng tự trọng, lòng nhân ái; tính trung thực; tính chủ động, sáng tạo và thích ứng; khát vọng vươn lên.
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
1. Mục tiêu chung
Xây dựng thương hiệu nhà trường, có uy tín và ổn định về chất lượng giáo dục; từng bước phấn đấu theo mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt trên chuẩn đào tạo.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đánh giá Khá, Giỏi trên 80%.
- Không có cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo máy tính, tích cực ứng dụng CNTT vào giảng dạy, kiểm tra đánh giá, quản lý.
- 100% cán bộ, giáo viên đổi mới phương pháp quản lý, sinh hoạt tổ chuyên
môn theo hướng nghiên cứu bài học, giảng dạy theo hướng phát triển năng lực của học sinh.
2.2. Qui mô phát triển của học sinh:
Năm học | Số lượng học sinh | Tổng số lớp | Học lực (%) | Hạnh kiểm ( %) | SL HSG cấp huyện | SL HSG cấp Tỉnh | Tỉ lệ đỗ TN (%) | |||||||
Giỏi | Khá | TB | Yếu | Kém | Tốt | Khá | TB | Yếu | ||||||
2016-2017 | 318 | 10 | 3,4 | 36,9 | 57,2 | 2,5 | 0 | 72,8 | 26,6 | 0,6 | 0 | 24 | 2 | 100 |
2017-2018 | 311 | 9 | 3,5 | 37 | 57,5 | 2,0 | 0 | 75 | 24 | 1 | 0 | 28 | 2 | 100 |
2018-2019 | 329 | 10 | 3,5 | 37 | 57,5 | 2,0 | 0 | 78 | 21 | 1 | 0 | 32 | 3 | 100 |
2019-2020 | 310 | 9 | 3,6 | 38 | 57 | 1,4 | 0 | 82 | 17 | 1 | 0 | 32 | 4 | 100 |
2020-2021 | 321 | 9 | 3,6 | 38 | 57 | 1,4 | 0 | 85 | 14 | 1 | 0 | 35 | 5 | 100 |
2.3. Cơ sở vật chất :
Phấn đấu đến năm 2020 CSVC luôn đạt yêu cầu của trường chuẩn quốc gia và được công nhận lại sau 5 năm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhiệm vụ dạy - học nhằm nâng cao hơn chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
- Năm học 2016-2017: Xin hỗ trợ xây dựng gia cố hàng rào, làm nhà xe giáo viên, sữa nhà tập đoàn, đổ bê tông sân chơi cho học sinh.
- Năm học 2017-2018: Sửa chữa, bổ sung bồn hoa cây cảnh sân trường, hoàn thiện sân bê tông học sinh.
- Năm học 2018-2019: Xin hỗ trợ xây dựng nhà đa năng tập trung học sinh
- Năm học 2019-2020: Hoàn thiện sân chơi, cảnh quan, nhà đa năng.
- Năm học 2019-2020: Hoàn thiện nâng cấp CSVC, sơn lại toàn trường.
Từng bước bổ sung phòng học chuyên môn, thiết bị dạy học, CSVC khác theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
Xây dựng trường Xanh - Sạch - Đẹp, xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
2.4. Phấn đấu đạt thành tích:
Năm học | Đảng viên | Giáo viên giỏi | LĐTT huyện | Chiến sỹ thi đua | Đoàn viên CĐXS | Giấy khen GĐS | Bằng khen CT tỉnh trở lên | Xếp loại công chức từ khá trở lên | SKKN cấp huyện trở lên | ||
Huyện | Tỉnh | Huyện | Tỉnh | ||||||||
2016-2017 | 9 | 8 | 1 | 8 | 4 | 0 | 2 | 2 | 1 | 100% | 4 |
2017-2018 | 11 | 10 | 2 | 8 | 4 | 0 | 3 | 4 | 2 | 100% | 5 |
2018-2019 | 13 | 10 | 2 | 8 | 4 | 0 | 3 | 4 | 2 | 100% | 5 |
2019-2020 | 15 | 10 | 2 | 8 | 4 | 1 | 3 | 4 | 2 | 100% | 3 |
2020-2021 | 17 | 12 | 3 | 8 | 4 | 1 | 3 | 4 | 2 | 100% | 5 |
Giữ vững danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc cấp Tỉnh. Phấn đấu năm 2018 được nhận cờ thi đua của chủ tịch UBND Tỉnh Thanh Hóa.
3. Phương châm hành động
Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường và Tất cả vì học sinh thân yêu.
IV. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác trong giáo dục học sinh
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học thông dụng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh. Các phương pháp dạy học thông dụng bao gồm 3 nhóm truyền thống:
+ Dùng lời: như thuyết trình (Giảng giải, diễn giải, giảng thuật, ), đàm thoại, đọc, mô tả, làm việc với SGK.
+ Trực quan: như sử dụng bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ, phim ảnh, mô hình, hiện vật.
+ Thực hành: như làm thí nghiệm, hoàn thành bài tập thực tế, quan sát thực tế và ghi chép số liệu theo yêu cầu.
- Tích cực sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề hoặc dạy học dựa trên vấn đề. Đó là việc đưa học sinh vào tình huống có vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề.
- Tăng cường vận dụng các phương pháp dạy học hiện đại, đề cao chủ thể nhận thức của học sinh. Các phương pháp dạy học hiện đại như :
+ Khảo sát, điều tra.
+ Thảo luận: thảo luận nhóm, thảo luận nhóm ghép đôi, thảo luận chung toàn lớp.
+ Động não.
+ Tranh luận.
+ Báo cáo (chuẩn bị báo cáo, xây dựng báo cáo, thuyết trình trước lớp).
- Sử dụng phương tiện dạy học theo hướng đề cao vai trò chủ thể nhận thức của học sinh. Phương tiện dạy học và phương pháp dạy học có sự thống nhất hữu cơ với nhau. Bên cạnh các phương pháp dạy học truyền thống như tranh ảnh, hình vẽ, bản đồ, sơ đồ, SGK, các tài liệu tham khảo, mô hình, hiện vật là những thiết bị kỹ thuật hiện đại trong dạy học như: phim video giáo khoa, máy vi tính, Projector.
Phối hợp các hình thức dạy học một cách linh hoạt:
- Dạy học trong lớp như dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm.
- Dạy học theo lớp; dạy học ngoài lớp như tham quan, khảo sát, ngoại khoá.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học; bám chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- Tích cực bồi dưỡng học sinh khá, giỏi; phụ đạo học sinh yếu, kém; ôn, luyện thi vào THPT đạt hiệu quả cao.
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống nhằm không ngừng nâng cao phẩm chất đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Hàng năm xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhằm nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường. Chú trọng đào tạo nâng chuẩn; mở các lớp bồi dưỡng tại đơn vị và khuyến khích giáo viên tự học, tự bồi dưỡng. Phấn đấu năm 2020 nhà trường có 100% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Tích cực tham gia các hội thi giáo viên dạy giỏi vòng trường, huyện, tỉnh; giáo viên nghiên cứu khoa học; tăng cường giao lưu học hỏi các đơn vị điển hình trong tỉnh nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức cho đội ngũ.
- Xây dựng nhà trường đạt chuẩn cơ quan văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ, quy chế làm việc trong nhà trường; chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ
- Thường xuyên bảo dưỡng, tu sửa và phát huy tác dụng cơ sở vật chất hiện có; chú trọng xây dựng trường xanh, sạch, đẹp.
- Từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hoá, hiện đại đáp
ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
- Tham mưu với các cấp để được đầu tư xây dựng bổ sung phòng học bộ môn, phòng chức năng, khu hiệu bộ, nhà công vụ; trang bị các phương tiện, thiết bị dạy học, cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.
- Luôn bám theo chuẩn cơ sở vật chất của trường đạt chuẩn quốc gia để phấn đấu thực hiện trường được công nhận lại vào năm 2021. Hướng tới xây dựng nhà trường ngày càng thân thiện, học sinh ngày càng tích cực, chất lượng ngày càng cao.
4. Huy động mọi nguồn lực để phát triển nhà trường
- Nguồn nhân lực :
+ Bao gồm toàn bộ lực lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên với năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống của từng người tham gia vào các hoạt động của nhà trường.
+ Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất, là vốn quí nhất để phát triển nhà trường. Nhà trường cần có giải pháp tốt nhất để tập hợp, tạo cơ hội cho mọi thành viên của trường phát huy hết khả năng sáng tạo trong hoạt động xây dựng thương hiệu của nhà trường.
- Nguồn lực tài chính :
+ Từ ngân sách nhà nước hàng năm.
+ Nguồn lực từ gia đình học sinh, học sinh hàng năm.
+ Nguồn lực từ xã hội hoá giáo dục: Từ các thế hệ học sinh, PHHS nhà trường; các thế hệ thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên nhà trường; từ các doanh nhân, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm có thiện ý với nhà trường.
- Nguồn lực vật chất hữu hình và vô hình:
+ Khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng thực hành thí nghiệm, thư viện, phòng làm việc và các công trình phụ trợ khác.
+ Trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ giảng dạy, công nghệ phục vụ quản lý, giảng dạy, học tập.
+ Truyền thống và tín nhiệm của nhà trường, đội ngũ giáo viên.
- Nguồn lực thông tin
+ Là những dữ liệu đã được phân tích và xử lý để phục vụ cho việc ra quyết định hoặc giải quyết các nhiệm vụ nhằm phát triển nhà trường. Thông tin vừa là yếu tố đầu vào, vừa là nguồn dự trữ tiềm năng cho nhà trường.
+ Hệ thống thông tin bao gồm thông tin về mục tiêu, chương trình kế hoạch dạy học; về học sinh, về giáo viên; về các vấn đề tài chính; về cơ sở vật chất của nhà trường; về điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội ở địa phương. Thông tin xuôi và ngược, thông tin trên và dưới; thông tin trong - ngoài; thông tin ngang; thông tin vĩ mô, thông tin vi mô.
5. Xây dựng thương hiệu:
- Xây dựng thương hiệu, tín nhiệm của nhà trường với xã hội.
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và PHHS.
- Tích cực xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
- Thiết kế logo; từng bước hoàn thiện bài viết về truyền thống nhà trường; tích cực tuyên truyền, giáo dục truyền thống của nhà trường bằng nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn. Xây dựng và đưa quy tắc ứng xử vào nhà trường để giáo dục.
6. Quan hệ với cộng đồng
- Xây dựng và phát triển các mối quan hệ tốt với các tập thể, các cá nhân thuộc đơn vị bạn; các cơ quan, đơn vị kinh tế, văn hoá, chính trị-xã hội, doanh nghiệp ở địa phương để làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.
- Xây dựng và phát triển mối quan hệ với các cấp chính quyền địa phương, khu dân cư để làm tốt công tác tuyên truyền thương hiệu, giáo dục truyền thống.
7. Lãnh đạo và quản lý
- Lãnh đạo toàn diện, ưu tiên cho những mục tiêu trọng điểm, lĩnh vực ưu tiên.
- Phân công trách nhiệm cụ thể, toàn diện các mặt công tác.
V. TỔ CHỨC, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC (KHCL)
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược
- Kế hoạch chiến lược sau khi được thông qua Hội nghị Chi bộ, Hội đồng trường sẽ được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan, quan tâm đến nhà trường.
- Thông tin nội dung cơ bản của KHCL trên mạng thông tin của trường.
2. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá
- Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược bao gồm Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, chủ tịch công đoàn, bí thư ĐTNCSHCM, các tổ trưởng chuyên môn; nhà trường chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành triển khai thực hiện KHCL theo chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên và cả tập thể Ban chỉ đạo. Ban chỉ đạo có trách nhiệm điều chỉnh KHCL sau từng giai đoạn triển khai, thực hiện sát với tình hình thực tế của nhà trường. Có thể chia thành các giai đoạn như sau :
+ Giai đoạn 1: Từ 2016 2018.
+ Giai đoạn 2: Từ 2018 2019.
+ Giai đoạn 3: Từ 2020 2021.
- Hiệu trưởng và Ban chỉ đạo thực hiện KHCL có trách nhiệm phổ biến tới mọi đối tượng về KHCL; thành lập ban kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp để thực hiện; tham mưu với lãnh đạo cấp trên, phối hợp với các tổ chức Đảng, đoàn thể trong đơn vị để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện KHCL.
- Phó hiệu trưởng, theo nhiệm vụ được phân công, giúp hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp thực hiện.
- Các tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất biện pháp thực hiện.
- Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ KHCL; kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kì, từng năm học; đề xuất biện pháp thực hiện kế hoạch.
3. Tiêu chí đánh giá: Bám sát nội dung kế hoạch chiến lược, các mục tiêu, chỉ tiêu, phương châm hành động được nêu trong kế hoạch chiến lược để kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện, đánh giá mức độ tiến bộ so sánh các chỉ tiêu cùng kỳ năm sau với năm trước và với mục tiêu đề ra của KHCL.
VI. KẾT LUẬN
1. Kế hoạch chiến lược là một văn bản có tác dụng định hướng cho sự xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường đúng hướng trong tương lai; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong từng kế hoạch hàng năm.
2. Kế hoạch chiến lược còn thể hiện rõ sự quyết tâm của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường nhằm mục đích xây dựng cho mình một thương hiệu, địa chỉ giáo dục đáng tin cậy.
3. Trong thời kì hội nhập, có nhiều sự thay đổi về kinh tế xã hội, tất nhiên kế hoạch chiến lược của nhà trường sẽ có sự điều chỉnh và bổ sung. Tuy nhiên bản kế hoạch chiến lược này là cơ sở nền tảng để nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho những giai đoạn tiếp theo một cách bền vững.
VII. KIẾN NGHỊ
1. Đối với UBND huyện Thường Xuân, UBND xã Xuân Cao
Hỗ trợ nhà trường trong việc tuyên truyền, quảng bá về nhà trường trong nhân dân địa phương.
Hỗ trợ về kinh phí để xây dựng cơ sở vật chất nhà trường ngày càng khang trang hơn.
3. Đối với Phòng GD&ĐT Thường Xuân
Tạo mọi điều kiện để trường thực hiện kế hoạch chiến lược đề ra; chỉ đạo và giúp đỡ trường về cách tổ chức và thực hiện.
4. Đối với nhà trường THCS Xuân Cao
Tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh quán triệt đầy đủ kế hoạch chiến lược đã xây dựng và quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch, xây dựng nhà trường xứng đáng với Sứ mệnh, Tầm nhìn và Hệ thống giá trị cơ bản đã đề ra.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Thường Xuân ( Để b/cáo); - UBND xã Xuân Cao ( để b/cáo); - CBGV, NV ( để th/hiện); - Lưu: VT
| HIỆU TRƯỞNG
Phan Đình Lượng |